Bộ máy quản trị và điều hành

QTD An Bình Phú (ABPF) đã thiết lập 2 bộ máy quản trị và điều hành riêng biệt phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của QTDND (Quyết định số 45/2006/QĐ-NHNN ngày 11/09/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).

Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị (HĐQT) của ABPF gồm 3 thành viên trong đó Chủ tịch HĐQT làm việc thường trực. Hội đồng họp định kỳ hàng tháng để đánh giá và định hướng hoạt động của Quỹ. Hội đồng quản trị có vai trò xây dựng chiến lược tổng thể và định hướng lâu dài cho Quỹ, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành. Hội đồng chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông qua Ban Kiểm soát.

Ban điều hành
Ban điều hành gồm có Giám đốc điều hành chung và 01 Phó Giám đốc phụ tá cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có chức năng cụ thể hóa chiến lược tổng thể và các mục tiêu do HĐQT đề ra, bằng các kế hoạch và phương án kinh doanh, tham mưu cho HĐQT các vấn đề về chiến lược, chính sách và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Quỹ.

Ban kiểm soát
Nhiệm vụ của Ban là kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của Quỹ về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của hệ thống QTDND và các quy chế, quy trình nghiệp vụ của ABPF. Qua đó, Ban Kiểm soát đánh giá chất lượng điều hành và hoạt động của Quỹ cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề phòng rủi ro nếu có.

Hội đồng xử lý rủi ro
Thành lập từ ngày 12/04/2007, hiện nay có 6 thành viên. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét việc phân loại tài sản "có" trích lập dự phòng rủi ro của quý hiện hành do Giám đốc thực hiện; Xem xét báo cáo tình hình theo dõi sao kê và thực hiện thu hồi nợ đối với những rủi ro đã được xử lý; Quyết định xử lý rủi ro và phương án thu hồi nợ; đồng thời xuất trình HĐQT sử dụng dự phòng để xử lý các khoản nợ vay không khả năng thu hồi.
Kỳ hạn Cuối kỳ Hàng tháng
Không kỳ hạn 0.20 0.20
1 tuần 0.20 0.20
2 tuần 0.20 0.20
3 tuần 0.20 0.20
1 tháng 4.00 4.00
2 tháng 4.10 4.00
3 tháng 4.20 4.10
4 tháng 4.20 4.10
5 tháng 4.20 4.10
6 tháng 6.00 5.70
7 tháng 6.10 5.90
8 tháng 6.10 5.90
9 tháng 6.30 6.10
10 tháng 6.30 6.15
11 tháng 6.30 6.15
12 tháng 6.80 6.50
13 tháng 6.80 6.50
18 tháng 6.95 6.50
Ngoại tệ Mua vào Bán ra
  Mua vào Bán ra
Vàng SJC 1L - 10L
55.080 55.450
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ
51.800 52.400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ
51.800 52.500
Vàng NT 99,99%
51.400 52.100
Vàng NT 99%
50.584 51.584
Vàng NT 75%
37.229 39.229
Vàng NT 58,3%
28.527 30.527
Vàng NT 41,7%
19.878 21.878
Đường dây nóng 0903 010 487